Báo giá tôn nhựa lấy sáng mới nhất 2025
Giá tôn nhựa lấy sáng luôn là mối quan tâm hàng đầu của các nhà thầu và khách hàng khi lựa chọn vật liệu lấy sáng cho công trình. Với nhiều chủng loại và độ dày khác nhau, giá cả có thể dao động tùy theo chất lượng, thương hiệu và khối lượng đặt hàng.
Báo giá tôn nhựa lấy sáng mới nhất
Tôn nhựa lấy sáng là giải pháp tối ưu cho các công trình cần ánh sáng tự nhiên, tiết kiệm điện năng và tăng tính thẩm mỹ. Hiện nay, Hưng Phú Gia là một trong những đơn vị uy tín chuyên cung cấp tôn nhựa lấy sáng chất lượng cao với mức giá cạnh tranh trên thị trường.
Trong bài viết này, chúng tôi cập nhật báo giá tôn nhựa lấy sáng mới nhất từ Hưng Phú Gia, giúp quý khách dễ dàng tham khảo và lựa chọn sản phẩm phù hợp cho công trình của mình.
1. Bảng giá giá tôn nhựa lấy sáng Composite
Tùy thuộc vào quy cách, tôn nhựa lấy sáng Composite được bán với nhiều mức giá khác nhau. Cụ thể tôn nhựa lấy sáng Composite dạng sóng (sợi thủy tinh) đang được bán với giá từ 45.000 VNĐ đến 320.000 VNĐ/ Mét dài tùy thuộc vào độ dày tấm (1 lớp, 2 lớp, 3 lớp…).
Tôn nhựa lấy sáng Composite dạng phẳng cũng có mức giá dao động trong khoảng từ 45.000 VNĐ đến 320.000 VNĐ/ Mét dài. Dưới đây là bảng giá cụ thể:
BẢNG BÁO GIÁ TÔN NHỰA LẤY SÁNG COMPOSITE DẠNG SÓNG (SỢI THUỶ TINH)
MÃ SẢN PHẨM | ĐỘ DÀY | TỶ TRỌNG | ĐƠN GIÁ (VNĐ/ Mét dài) |
Tôn Nhựa Lấy Sáng Sợi Thủy Tinh Composite – Công nghệ áp dụng: Cán máy – Chất liệu: Composite – Sợi thủy tinh – Màu sắc: Trắng mờ, Xanh lá mờ, Xanh dương mờ, Trắng sữa – Dạng sóng: 5, 6, 7, 9, 11 sóng vuông, 14 sóng tròn – Khổ: 1.07m – Quy cách: 2m – 2.4m – 3m Lưu ý: chiều dài có sản xuất theo yêu cầu
| 1 lớp | 0.55- 0.6kg/ MD | 45.000 |
̴0.4mm | |||
2 lớp | 1.1- 1.2kg/ MD | 90.000 | |
̴0.8mm | |||
3 lớp ̴1.2mm | 1.65- 1.8kg/ MD | 135.000 | |
4 lớp ̴1.5mm | 2.2 – 2.4kg/ MD | 168.000 | |
5 lớp ̴2.0mm | 2.75- 3kg/ MD | 210.000 | |
6 lớp ̴2.4mm | 3.3-3.6kg/ MD | 255.000 | |
7 lớp ̴2.8mm | 3.85-4.2kg/ MD | 280.000 | |
8 lớp | 4.4-4.8kg/ MD | 320.000 | |
̴3.2mm |
BẢNG BÁO GIÁ TÔN NHỰA LẤY SÁNG COMPOSITE DẠNG PHẲNG
MÃ SẢN PHẨM | ĐỘ DÀY | TỶ TRỌNG | ĐƠN GIÁ (VNĐ/ Mét dài) |
Tôn Nhựa Lấy Sáng Dạng Phẳng – Công nghệ áp dụng: Cán máy – Chất liệu: Composite – Sợi thủy tinh – Màu sắc: Trắng mờ, Xanh Mờ – Khổ rộng: 1.2m – Quy cách sẵn: 1.2 x 20m Lưu ý: chiều dài có sản xuất theo yêu cầu | 1 lớp | 0.55- 0.6kg/ MD | 45.000 |
̴0.4mm | |||
2 lớp | 1.1- 1.2kg/ MD | 90.000 | |
̴0.8mm | |||
3 lớp ̴1.2mm | 1.65- 1.8kg/ MD | 135.000 | |
4 lớp ̴1.5mm | 2.2 – 2.4kg/ MD | 168.000 | |
5 lớp ̴2.0mm | 2.75- 3kg/ MD | 210.000 | |
6 lớp ̴2.4mm | 3.3-3.6kg/ MD | 255.000 | |
7 lớp | 3.85-4.2kg/ MD | 280.000 | |
̴2.8mm | |||
8 lớp | 4.4-4.8kg/ MD | 320.000 | |
̴3.2mm |
*Ghi chú: Đơn giá trên chưa bao gồm thuế VAT 8% và phí vận chuyển.
2. Bảng giá tôn nhựa lấy sáng Polycarbonate
Hiện nay, tôn nhựa lấy sáng Polycarbonated dạng phẳng có giá từ 120.000 VNĐ – 3.120.000 VNĐ tùy thuộc vào quy cách và đơn vị tính. Trong khi tấm lợp lấy sáng dạng sóng Polycarbonate có giá từ 114.000 VNĐ – 316.000 VNĐ/ Mét dài.
Dưới đây là bảng báo giá cụ thể:
BÁO GIÁ TÔN NHỰA LẤY SÁNG POLYCARBONATE DẠNG PHẲNG
TÊN SẢN PHẨM | ĐƠN VỊ TÍNH | ĐƠN GIÁ (VNĐ) |
Tôn nhựa trong suốt phẳng Polycarbonate đặc ruột | Mét vuông | 120.000 – 1.587.000 VNĐ/ m² |
Tôn nhựa trong suốt phẳng polycarbonate rỗng ruột | Tấm | 560.000 – 3.120.000 VNĐ/ tấm |
BÁO GIÁ TÔN NHỰA LẤY SÁNG POLYCARBONATE DẠNG SÓNG
BẢNG BÁO GIÁ TẤM LỢP LẤY SÁNG POLY DẠNG SÓNG | |||
KHỔ | ĐỘ DÀY | DẠNG SÓNG | ĐƠN GIÁ (VNĐ/ MÉT DÀI) |
Chiều rộng: 1.07m Chiều dài: 2m – 2.4m – 3m – 6m – 8m……. | 0.6mm | 5 – 9 – 11 sóng vuông | 114.000 |
15 sóng tròn | 120.000 | ||
0.8mm | 5 – 9 – 11 sóng vuông | 134.000 | |
1mm | 5 – 9 – 11 sóng vuông | 158.000 | |
1.2mm | 5 – 9 – 11 sóng vuông | 169.000 | |
1.5mm | 5 – 9 – 11 sóng vuông | 240.000 | |
2mm | 5 – 9 – 11 sóng vuông | 316.000 |
Lưu ý: Chiều dài có thể sản xuất theo yêu cầu hoặc cắt lẻ (riêng 15 sóng tròn là không cắt lẻ)
Màu sắc:
- 0.6mm
- 9 và 11 sóng vuông: màu trắng trong, xanh biển.
- 15 sóng tròn: màu trắng trong.
- 0.8mm
- 9 sóng vuông: màu trắng trong, trắng sữa, xanh biển, màu trà.
- 1.2mm:
- 9 sóng vuông: màu trắng trong, xanh biển.
- 11 sóng vuông: màu trắng trong.
- 1.5mm – 2mm:
- 5, 9 và 11 sóng vuông: màu trắng trong.
Giới thiệu tôn nhựa lấy sáng
Tôn nhựa lấy sáng là một loại vật liệu lợp mái được sản xuất từ nhựa tổng hợp như Polycarbonate, Composite hoặc PVC, có khả năng truyền ánh sáng tự nhiên vào bên trong công trình. Nhờ tính năng này, tôn nhựa giúp tận dụng ánh sáng ban ngày, giảm chi phí điện năng và tạo môi trường làm việc thoáng đãng, sáng sủa.
Sản phẩm thường được thiết kế dạng tấm lượn sóng hoặc phẳng, có độ bền cao, chịu nhiệt, chống tia UV và chống va đập tốt. Tôn nhựa lấy sáng được sử dụng phổ biến trong nhà xưởng, nhà kính, nhà kho, bãi giữ xe, sân thể thao, mái hiên… nhờ khả năng vừa lấy sáng hiệu quả, vừa đảm bảo độ bền lâu dài trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
1. Cấu tạo
Tôn nhựa lấy sáng được cấu tạo từ các lớp vật liệu nhựa tổng hợp cao cấp, tùy theo loại sản phẩm mà cấu trúc có thể khác nhau. Dưới đây là cấu tạo cơ bản của các loại tôn nhựa lấy sáng phổ biến:
- Lớp nhựa nền (Base layer): Đây là lớp chính tạo nên độ bền cơ học cho tấm tôn. Chất liệu thường dùng là Polycarbonate, Composite (nhựa FRP) hoặc PVC. Lớp này quyết định khả năng chịu lực, chịu nhiệt và độ bền tổng thể của sản phẩm.
- Lớp phủ chống tia UV (UV Coating): Lớp ngoài cùng được phủ một lớp chống tia cực tím (UV) giúp bảo vệ tôn khỏi tác hại của ánh nắng mặt trời, hạn chế ố vàng, lão hóa và giúp duy trì độ truyền sáng ổn định theo thời gian.
- Lớp sợi thủy tinh (đối với tôn Composite FRP): Với dòng tôn nhựa lấy sáng Composite, trong thành phần còn có sợi thủy tinh gia cường giúp tăng cường độ cứng, khả năng chịu lực và tuổi thọ sản phẩm.
- Lớp keo liên kết: Là lớp keo đặc biệt giúp liên kết chặt chẽ giữa các lớp vật liệu, đảm bảo độ bền kết cấu và ngăn chặn hiện tượng bong tróc khi sử dụng lâu dài.
Nhờ cấu tạo đa lớp như vậy, tôn nhựa lấy sáng không chỉ truyền sáng tốt mà còn có khả năng cách nhiệt, chống ăn mòn, và sử dụng hiệu quả trong nhiều môi trường khắc nghiệt.
2. Bảng thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật | Tôn Polycarbonate | Tôn Composite |
Độ dày phổ biến | 0.6 – 2mm | 0.4 – 3.2mm |
Khổ rộng | 1.07m (sóng tròn/lượn) | 1.07m – 1.2m |
Chiều dài | Theo yêu cầu (thường 6m – 12m) | Theo yêu cầu (cuộn hoặc cắt tấm) |
Khả năng truyền sáng | 85% – 90% | 60% – 80% |
Khả năng chống tia UV | Có lớp phủ chống UV 1 hoặc 2 mặt | Có lớp phủ chống UV 1 mặt |
Độ bền kéo | Cao (≥ 60 MPa) | Trung bình (≥ 40 MPa) |
Khả năng chịu nhiệt | -40°C đến +120°C | -20°C đến +100°C |
Trọng lượng | Nhẹ hơn kính, ~1.2kg/m² (1mm) | Khoảng 1.5 – 2.0kg/m² (1mm) |
Độ cong uốn tối thiểu | ≥ 175 lần độ dày | Cứng, ít uốn cong |
Phân loại tôn nhựa lấy sáng
Tôn nhựa lấy sáng được phân loại dựa trên chất liệu sản xuất, cấu trúc và kiểu dáng tấm. Mỗi loại có những đặc điểm kỹ thuật và ứng dụng riêng phù hợp với từng loại công trình:
1. Theo chất liệu
Tôn nhựa lấy sáng thường được làm từ vật liệu Polycarbonate và Composite. Một số loại khác có thể được làm từ nhựa PVC.
- Tấm tôn lấy sáng Polycarbonate (PC): Được làm từ nhựa Polycarbonate cao cấp, loại tôn này có độ bền cơ học rất cao, truyền sáng tốt (lên đến 90%), chịu va đập gấp nhiều lần kính, chống tia UV hiệu quả. Phù hợp với nhà xưởng, nhà kính, giếng trời…
- Tấm tôn lấy sáng Composite (FRP): Là loại tôn được tạo từ nhựa tổng hợp gia cường bằng sợi thủy tinh. Tôn Composite có độ bền ổn định, khả năng truyền sáng khoảng 60 – 80%, chi phí thấp hơn so với PC, phù hợp cho mái nhà kho, nhà xe, nhà chăn nuôi,…
- Tôn nhựa PVC: Loại này thường dùng cho các công trình có chi phí thấp, khả năng truyền sáng vừa phải, chống ăn mòn tốt. Tuy nhiên, độ bền và khả năng chịu nhiệt kém hơn so với PC và FRP.
2. Theo cấu trúc
Tôn nhựa lấy sáng có thể được sản xuất ở dạng rỗng ruột hoặc đặc ruột tùy theo mục đích sử dụng:
- Tôn đặc ruột: Là loại tấm phẳng hoặc sóng có kết cấu đặc, chịu lực tốt, thích hợp cho những nơi yêu cầu độ bền cao và khả năng lấy sáng trực tiếp.
- Tôn rỗng ruột (rỗng ruột 2 lớp / rỗng tổ ong): Thiết kế gồm 2 hoặc nhiều lớp với các khoang rỗng bên trong giúp cách nhiệt tốt hơn, giảm tiếng ồn và trọng lượng nhẹ. Phù hợp cho giếng trời, mái sảnh, sân thượng…
3. Theo hình dạng tấm
Sản phẩm có dạng sóng (vuông, tròn) hoặc dạng phẳng.
- Tôn sóng vuông / sóng tròn: Thường dùng lợp mái, phù hợp để thi công kết hợp với tôn kẽm, tôn lạnh… giúp đồng bộ hệ thống mái nhà xưởng.
- Tấm nhựa lấy sáng dạng phẳng: Dễ gia công, thường dùng làm vách ngăn lấy sáng, giếng trời hoặc thiết kế nội thất, showroom, nhà kính…
Việc lựa chọn loại tôn nhựa lấy sáng phù hợp sẽ giúp công trình đạt hiệu quả tối ưu về chi phí, độ bền và khả năng chiếu sáng tự nhiên. Quý khách có thể tham khảo thêm tư vấn cụ thể từ Hưng Phú Gia để chọn đúng sản phẩm theo nhu cầu.
XEM THÊM: Bảng giá tấm lợp lấy sáng dạng sóng (Tròn & Vuông)
Ưu điểm của tôn nhựa lấy sáng
Tôn nhựa lấy sáng không chỉ là vật liệu lợp mái thông dụng mà còn mang đến nhiều lợi ích vượt trội cho công trình. Dưới đây là những ưu điểm nổi bật của sản phẩm:
- Truyền sáng tự nhiên hiệu quả: Tôn nhựa lấy sáng có khả năng truyền sáng từ 60% đến hơn 90% (tùy loại). Sản phẩm giúp tận dụng ánh sáng mặt trời để chiếu sáng không gian bên trong, từ đó giảm đáng kể chi phí điện năng vào ban ngày.
- Tiết kiệm chi phí vận hành: Bằng cách giảm nhu cầu sử dụng hệ thống chiếu sáng nhân tạo, tôn nhựa lấy sáng góp phần tiết kiệm chi phí điện năng lâu dài cho nhà xưởng, nhà kho, nhà kính…
- Chống tia UV, cách nhiệt tốt: Các dòng tôn chất lượng như Polycarbonate có lớp phủ chống tia cực tím, giúp bảo vệ con người và thiết bị bên trong khỏi tác hại của ánh nắng, đồng thời giữ mát không gian.
- Độ bền cao, chịu lực tốt: Tôn nhựa đặc biệt là loại Polycarbonate có độ bền cơ học vượt trội, chống va đập, chịu được thời tiết khắc nghiệt và có tuổi thọ từ 10 – 20 năm nếu được thi công đúng kỹ thuật.
- Chống ăn mòn, thích hợp môi trường hóa chất: Tôn nhựa không bị rỉ sét như kim loại, có khả năng chống ăn mòn hóa chất, rất phù hợp với các khu công nghiệp, nhà máy sản xuất, trang trại chăn nuôi…
- Trọng lượng nhẹ, dễ thi công: Nhẹ hơn nhiều so với kính hoặc kim loại, tôn nhựa giúp giảm tải cho kết cấu mái và dễ dàng trong quá trình vận chuyển, lắp đặt.
- Tính thẩm mỹ cao, đa dạng mẫu mã: Tôn có nhiều màu sắc, kiểu sóng và độ dày khác nhau, đáp ứng được yêu cầu thiết kế đa dạng, từ công nghiệp đến dân dụng.
Ứng dụng tôn nhựa lấy sáng trong thực tế
Nhờ khả năng truyền sáng tốt, độ bền cao và tính linh hoạt trong thi công, tôn nhựa lấy sáng được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực xây dựng công nghiệp và dân dụng. Dưới đây là một số ứng dụng tiêu biểu:
- Nhà xưởng, nhà kho, nhà máy sản xuất: Tôn nhựa lấy sáng thường được sử dụng để lắp xen kẽ với tôn lợp thông thường trên mái nhà xưởng. Điều này không chỉ giúp tận dụng ánh sáng tự nhiên, giảm chi phí điện năng chiếu sáng mà còn tạo môi trường làm việc thân thiện hơn.
- Nhà kính nông nghiệp: Với khả năng truyền sáng cao và chống tia UV, tôn nhựa là vật liệu lý tưởng để làm mái che cho nhà kính, giúp cây trồng phát triển tốt và tiết kiệm năng lượng.
- Giếng trời và mái lấy sáng cho nhà ở: Trong các công trình dân dụng, tôn nhựa được dùng làm mái giếng trời, mái hiên hoặc sân sau, giúp lấy sáng tự nhiên cho khu vực bên trong mà vẫn đảm bảo độ bền và tính thẩm mỹ.
- Mái che bãi đậu xe, sân vận động, hồ bơi: Các khu vực sử dụng tôn nhựa lấy sáng trở nên sáng sủa, thoáng đãng vào ban ngày mà không cần dùng đèn chiếu sáng, đồng thời bảo vệ vật dụng và người dùng khỏi mưa nắng.
- Vách ngăn, trang trí nội ngoại thất: Một số dòng tôn nhựa phẳng hoặc định hình còn được ứng dụng làm vách ngăn lấy sáng trong văn phòng, showroom hoặc các không gian kiến trúc hiện đại.
Hưng Phú Gia cung cấp tôn nhựa lấy sáng chất lượng, giá tốt
Với nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng, Hưng Phú Gia đã và đang là đối tác tin cậy của hàng trăm công trình lớn nhỏ trên toàn quốc. Chúng tôi chuyên cung cấp tôn nhựa lấy sáng các loại, từ Polycarbonate cao cấp đến tôn Composite FRP, đáp ứng đầy đủ nhu cầu sử dụng cho nhà xưởng, nhà kính, dân dụng và công nghiệp.
Lý do bạn nên chọn tôn nhựa lấy sáng tại Hưng Phú Gia:
- Chất lượng đảm bảo: Sản phẩm nhập khẩu và sản xuất từ nguồn nguyên liệu chính hãng, có lớp chống tia UV, độ truyền sáng ổn định và tuổi thọ cao.
- Đa dạng chủng loại: Cung cấp đầy đủ các loại tôn nhựa lấy sáng dạng sóng, tấm phẳng, tấm đặc, rỗng ruột… phù hợp với nhiều công trình và mục đích sử dụng.
- Báo giá minh bạch – giá tốt theo số lượng: Giá thành cạnh tranh, báo giá nhanh chóng, rõ ràng theo từng loại sản phẩm và độ dày, đặc biệt ưu đãi cho đại lý và khách hàng công trình lớn.
- Kho hàng sẵn có, giao nhanh toàn quốc: Hệ thống kho vận lớn, đảm bảo tiến độ giao hàng nhanh chóng, hỗ trợ vận chuyển linh hoạt.
- Tư vấn kỹ thuật chuyên sâu: Đội ngũ kỹ thuật và chăm sóc khách hàng tận tình, hỗ trợ tư vấn chọn loại tôn phù hợp, hướng dẫn thi công hiệu quả và tiết kiệm.
Hưng Phú Gia không chỉ bán sản phẩm, chúng tôi đồng hành cùng khách hàng trong từng công trình. Nếu bạn đang cần tôn nhựa lấy sáng chất lượng, giá hợp lý, thi công nhanh, hãy liên hệ ngay với Hưng Phú Gia để được báo giá chi tiết và hỗ trợ kỹ thuật miễn phí!
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
- Địa chỉ: 299/8C Lý Thường Kiệt, P.15, Q.11, TP. Hồ Chí Minh
- Số điện thoại: (028) 62964592
- Di Động: 0979 11 66 88 – 079 6186286
- Email: hungphugia270b@gmail.com
Trên đây là thông tin tổng quan về giá tôn nhựa lấy sáng cùng các đặc điểm và ứng dụng thực tế. Mức giá có thể dao động tùy theo loại vật liệu, độ dày và số lượng đặt hàng. Để nhận báo giá chính xác và ưu đãi tốt nhất, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với Hưng Phú Gia để được tư vấn nhanh chóng và chi tiết theo nhu cầu công trình.
THAM KHẢO THÊM:
- Tôn nhựa lấy sáng 5,6,7,9,11 sóng vuông sợi thủy tinh FRP có tốt không?
- Bảng giá tôn nhựa màu xanh lợp mái, lấy sáng mới nhất
- Tôn nhựa lấy sáng có bền không? Dùng được mấy năm?
- Tại sao các tấm tôn lợp có dạng lượn sóng?
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!